Cơ sở vật chất

CƠ SỞ VẬT CHẤT, PHÒNG THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH

Trường Đại học Điện Lực là cơ sở giáo dục đào tạo chất lượng cao trong lĩnh vực điện, điện tử và công nghệ thông tin. Để phục vụ công việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học, trường đã đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm và khu vực thực hành với các trang thiết bị từ cơ bản đến hiện đại. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu ngày càng cao, việc đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, các phòng thí nghiệm-thực hành và trang thiết bị là điều hết sức cần thiết và được Nhà trường quan tâm đầu tư hàng năm

1. Cơ sở vật chất về phòng thí nghiệm – thực hành hiện có

 Trường hiện có 62 phòng thí nghiệm - thực hành, 01 bãi thực tập ngoài trời chuyên ngành phục vụ công việc nghiên cứu và đào tạo cho sinh viên, bao gồm các phòng thí nghiệm - thực hành về điện, điện tử, tự động động hóa, cơ điện tử, kĩ thuật điện, công nghệ thông tin, năng lượng mới. Các phòng thí nghiệm- thực hành này được trang bị các thiết bị từ cơ bản đến khá hiện đại phục vụ cho việc thực hiện đào tạo các tín chỉ thí nghiệm - thực hành, nghiên cứu khoa học của giảng viên, học viên và sinh viên.

* Danh sách các phòng thí nghiệm - thực hành hiện có

a. Khoa Điện tử viễn thông

(1) Phòng TH viễn thông: Máy phân tích phổ, Osilocope tương tự.

(2) Phòng TH ĐT viễn thông (2 phòng): Bao gồm các bộ thí nghiệm Tranzito, bộ TN các mạch 1 chiều, mạch đo lường, mạch ổn áp, mạch đếm, mạch tạo xung

(3) Phòng Thiết bị y tế: Các loại máy hiện sóng, đếm tần số, đếm vạn năng, đếm tạo hàm, các bộ nghiên cứu khuyếch đại, nghiên cứu liên biến, đa hài, các pannel thử nghiệm logic

(4) Phòng thí nghiệm điện tử: Hệ thống các bộ nghiên cứu khuyếch đại, nghiên cứu liên biến, đa hài, bộ lọc, máy phát, điều chỉnh điện áp tích phân, máy hiện sóng, máy phát xung.

b. Khoa Kĩ thuật điện

(5) Phòng Thí nghiệm Khí cụ điện: Gồm hệ thống các modul thực hành ATS, TP-ATSACB; Các moodul thí nghiệm bảo vệ khí cụ điện; Modul thí nghiệm đặc tính bảo vệ điện áp thấp; thiết bị thí nghiệm MCCB

(6) Phòng Thí nghiệm Máy điện (2 phòng): Trang thiết bị trang bị trong phòng có các loại máy điện 1 chiều, các loại máy điện không đồng bộ, máy phát tốc độ, thiết bị hòa đồng bộ các kiểu ánh sáng đèn, điện từ; modul nguồn tổng hợp AC, DC; các loại phụ tải điện trở, điện cảm, điện dung có thể thay đổi được; các loại đồng hồ đo; mô hình bổ trục các loại máy điện, osilo, biến tần.

(7) Phòng Thí nghiệm Rơ le (2 phòng): Phòng gồm có các modul điện, modul hệ thống điện, hệ thống các loại rơ le

(8) Phòng Thí nghiệm Cao áp (2 phòng): Phòng bao gồm máy thí nghiệm điện áp 1 cực, 2 cực; thiết bị thí nghiệm và đo thời gian của máy ngắt; TB TN dầu cách điện; máy dò sự cố cáp, dụng cụ đo điện trở nối đất, đo cách điện, ..

(9) Phòng Thí nghiệm Lý thuyết mạch: Bao gồm các bộ dụng cụ thí nghiệm; máy phát tạo hàm; các bộ điện trở, điện cảm, điện dung có lựa chọn; đồng hồ hiện sóng tương tự; bộ nguồn 1pha và ba pha; bộ đo điện áp, dòng điện; máy tạo hàm, máy hiện sóng, …

(10) Phòng Thực tập sửa chữa bộ dây máy điện 3 pha (2 phòng): Bao gồm hệ thống động cơ điện xoay chiều ba pha và hệ thống nguồn điện 3 pha.

(11) Phòng Thực tập Điện cơ bản (4 phòng): Phòng có hệ thống pannel bao gồm các bài thí nghiệm các mạch điện từ cơ bản đến khá phức tạp trong thực tế hàng ngày, mạch chuông còi, gọi cửa; hệ thống trang thiết bị để thực hành các mạch điện cơ bản, hệ thống mạch điện thông minh, các mạch nhị thứ thông thường, tủ điện hạ áp.

(12) Phòng Thực tập sửa chữa Cáp điện lực: Thiết bị thử nghiệm điện áp, máy dò cáp, máy MU ray cao thế.

(13) Phòng Thực tập Thi công đường dây: Gồm các thiết bị như guốc chèo cột, khóa néo, cọc tời, pă lăng, chân tó, các loại cột chữ H, Cột ly tâm, …

(14) Phòng Bảo Dưỡng hệ thống điện: Hệ thống tiếp địa di động

(15) Phòng Thực tập Tháo lắp Thiết bị điện (2 phòng): Gồm các loại máy cắt, BU, BI, chống sét van, cầu dao cách ly, cầu chì tự rơi.

(16) Phòng Thực tập Lắp đặt Trạm biến áp (2 phòng): Phòng gồm hệ thống tủ hạ thế, cầu đo điện trở, máy ép đầu cốt, ròng rọc, tủ trung áp 22KW, khoang máy biến áp ngoài trời, vỏ trạm máy biến áp và các thiết bị thiết yếu phục vụ thực tập.

(17) Phòng Thí nghiệm kết nối lưới nguồn phân tán: Hệ thống máy tính để bàn

(18) Phòng Thực tập Điện công nghiệp và dân dụng: Gồm hệ thống các mô hình dàn trải tủ lạnh, máy giặt, bình nóng lạnh, quạt bàn, điều hòa hai cục, máy bơm; Hệ thống bàn thực tập, giá gá lắp thực tập điện dân dụng.

(19) Bãi Thực tập ngoài trời: hệ thống cột ly tâm, cột chữ H tương ứng đường dây 35KV, 220KV

(20) Phòng Thí nghiệm kĩ thuật điện: Gồm máy hiện sóng 2 kênh, máy phát tạo hàm, các loại vôn mét, ampe mét, rơ le trung gian, rơ le dòng điện, rơ le trung gian, rơ le công suất, rơ le so lệch, rơ le điện áp, rơ le tín hiệu, rơ le hợp bộ, máy tính…

c. Khoa Điều khiển & Tự động hóa

(21) Phòng Thí nghiệm đo lường: Dụng cụ minh họa sự nguy hiểm về điện các loại cầu đo, wat mét; bàn thí nghiệm nhiệt độ; bàn thí nghiệm trọng lượng; các bộ tải R, L, C lựa chọn; máy hiện sóng tương tự 2 kênh; máy dò tìm thiết bị điện.

(22) Phòng Thí nghiệm Truyền động điện: Nguồn cung cấp điện; bộ điều khiển tốc độ motor DC, AC; động cơ 1 chiều, động cơ không đồng bộ 3 pha.

(23) Phòng Thực hành PLC 1: Bộ nghiên cứu máy tính kiểu tương tự, bộ nghiên cứu chuyển đổi tương tự sang số, bộ NC điều chỉnh điện áp, bộ NC nguồn cung cấp điện chuyển đổi nguồn điện, bộ NC điều chỉnh nhiệt độ, bộ NC sâu điều chỉnh nhiệt độ, bộ NC điều khiển động cơ có bậc, thiết bị giao diện, thiết bị điều khiển logic, mô hình ĐK quá trình nhiệt.

(24) Phòng Thực hành PLC 2: Bàn thực tập điều khiển khởi động sao tam giác động cơ 3 pha, bàn TT ĐK liên động 3 động cơ,

(25) Phòng Thực tập Lắp đặt mạch điện Nhị Thứ (2 phòng): Bộ dụng cụ cho nhà xưởng, các công tắc tơ, rơ le nhiệt, rơ le thời gian, bộ nút bấm đơn, kép.

(26) Phòng Thực tập Lắp mạch điện trong máy công cụ: Bộ thiết bị TH lắp mạch máy khoan 2A55, máy cưa A2252, máy tiện AJ200SS, máy phay 6H82, máy bào giường 7210; bộ TH PLC điều khiển tự động các mạch máy công cụ, bộ TH và tạo lỗi các mạch điện trong công nghiệp

(27) Phòng Thực tập Vi xử lí và Điện tử công nghiệp (2 phòng): Gồm các linh kiện điện tử, Vi xử lý, vi điều khiển và các phụ kiện hỗ trợ cho thực hành

(28) Phòng Thí nghiệm PLC: Mô hình tự động hóa trạm, Bàn thí nghiệm trạm trộn, mô hình điều khiển quá trình trộn liên tục, động cơ bước, hệ khí nén, mô hình tay máy robot gắp vật trên hệ khí nén, mô hình điều khiển đèn giao thông, bộ lập trình mạng truyền thông.

d. Khoa Năng lượng mới

(29) Phòng Thí nghiệm Cơ học chất lỏng: Gồm các bàn thí nghiệm thủy lực cơ bản, các bộ dụng cụ thủy động lực học, bộ dụng cụ để nghiên cứu học thuyết Becnuli và ứng dụng; bộ dụng cụ thủy tinh; thiết bị để khắc độ đồng hồ áp lực, thiết bị khảo sát về tổn thất cột áp; bàn thí nghiệm về tổng hợp bơm nước, Tuabin Francis thu gọn; mô hình nhà điện gió, Thiết bị đo tốc độ gió, bộ tạo gió, tuabin gió,…

(30) Phòng Thực hành Nhiệt động lực học: Thiết bị mô phỏng lò hơi và tuabin hơi dùng trong thiết bị hơi nước; thiết bị trao đổi nhiệt; hệ thống thu thập dữ liệu tự động dùng cho thiết bị hơi nước và thiết bị trao đổi nhiệt; các thiết bị khảo sát về thiết bị mô phỏng tuabin, các tháp làm mát, độ dẫn điện; thiết bị trao đổi nhiệt khi sôi

(31) Phòng Thí nghiệm vật lí hạt nhân và an toàn phóng xạ: Các thiết bị ghi đo phóng xạ dùng chất nhấp nháy rắn, chất khí; thiết bị đo liều chiếu xạ cầm tay; các mô hình nhà máy điện hạt nhân, toàn cảnh khu vưc xây dựng nhà máy điện hạt nhân

(32) Phòng Thí nghiệm nhiệt lạnh: Các thiết bị đo gió kiểu đầu nhiệt, đo lưu lượng gió kiểu cánh quạt; kiểm tra, phát hiện rò rỉ khí ga; đo chất lượng không khí; Bộ thiết bị thực hành biến tần, bộ điều khiển logic, các bộ biến tần dùng cho bơm quạt, bộ kết nối biến tần và máy tính; các thiết bị đo cơ điện lạnh, áp suất-  nhiệt độ, độ chân không, độ ẩm; đo và phân tích khí thải.

e. Khoa Công nghệ thông tin

(33) Phòng Thực hành mạng: Gồm hệ thống máy chiếu, các máy tính để bàn, máy chủ HPE ProLiant, tủ mạng, hệ thống mạng lan, thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thiết bị tường lửa, tủ rack 42U, hệ thống cam theo dõi

(34) Phòng Thực hành máy tính (5 phòng): Gồm hệ thống máy chiếu, các máy tính để bàn, tủ mạng, hệ thống mạng lan, hệ thống cam theo dõi

f. Khoa cơ khí, ô tô và xây dựng

(35) Phòng thực tập nguội cơ bản (E108)

(36) Phòng thực tập vận hành máy công cụ (G 106)

(37) Phòng thực hành hàn (G108)

(38) Phòng thực hành chuyên môn xây dựng (K101)

(39) Phòng thực hành chuyên môn cơ khí và động lực (K102)

(40) Phòng thực hành sửa chữa ô tô (Nhà N)

(41) Phòng thực hành cơ điện tử (E 805)

 

* Đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất và phòng thí nghiệm – thực hành

Mặc dù trường đã có tương đối nhiều cơ sở vật chất, các thiết bị trong các phòng thí nghiệm – thực hành nhưng vẫn còn một số hạn chế:

 - Một số thiết bị thí nghiệm – thực hành chưa đồng bộ và hiện đại: Một số phòng thí nghiệm – thực hành còn thiếu trang thiết bị hiện đại, đặc biệt là trong các lĩnh vực công nghệ mới như IoT, trí tuệ nhân tạo và tự động hóa.

- Cơ sở vật chất chưa đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu khoa học: Số lượng phòng học, phòng thí nghiệm – thực hành còn hạn chế so với số lượng sinh viên, học viên ngày càng tăng.

- Cơ sở hạ tầng hiện tại chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thực thi: Một số phòng TN-TH chưa đủ không gian và điều kiện để thực hiện các thử nghiệm thực tế.

2. Đề xuất đầu tư mới và đầu tư nâng cấp phòng thí nghiệm – thực hành

Để đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu ngày càng cao, trường cần đầu tư nâng cấp các thí nghiệm hiện có và xây dựng thêm một số thí nghiệm mới dự kiến Trường sẽ xây dựng thêm 29 phòng thí nghiệm – thực hành mới bằng nguồn vốn trực tiếp của trường trong vòng 3 năm tới để phục vụ cho nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học như sau:

2.1. Khoa Điện tử viễn thông

  1. Phòng thí nghiệm điện tử, viễn thông
  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025, hoàn thiện toàn bộ các trang thiết bị vào năm 2027.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm các thiết bị như mô đun antena, các máy phân tích mạng véc tơ, phân tích tín hiệu, phân tích phổ, phát tín hiệu, máy đo quang, máy đo công suất sóng, phân tích quang, các máy tính cấu hình cao, phần mềm cài đặt chương trình theo mục tiêu học phần …

2. Phòng thí nghiệm Máy tính và hệ thống nhúng

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2028.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm các thiết bị như các bộ kít đào tạo IoT, các bộ kít thực hành, mấy in 3D nhiều màu, các Jetson Xavier NX Developer Kit, HDMI USB Camera 4K Fisheye Lens Skype Meta Stream Raspberry Pi Jetson Nano Robot, Seeed Studio 109060022…

3. Phòng thí nghiệm Vi mạch bán dẫn

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2026, hoàn thiện toàn bộ các trang thiết bị vào năm 2028.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống thiết bị phân tích thông số bán dẫn model, các bộ phụ kiện điện trở, điện dung, điện cảm chuẩn, các thiết bị đồng hồ số vạn năng màn hình cảm ứng đồ họa…

2.2. Khoa Kĩ Thuật Điện

1. Phòng Thí nghiệm Bảo vệ Rơ le và Tự động hóa

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống các phần mềm, cấu hình, thiết bị mô phỏng twj động hóa trạm biến áp và giám sát vận hành; hệ thống điều khiển, thiết bị mô phỏng, máy tính và phần mềm scada; phần mềm và thiết bị mô phỏng, giám sát vận hành; hợp bộ thử rơ le, tủ bảo vệ rơ le, máy biến áp và đường dây,…

2. Phòng Thí nghiệm Vật liệu cao áp – Thử nghiệm phóng điện cục bộ

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm thiết bị đo phóng điện cục bộ 4 kênh đo đồng thời; các cảm biến và phụ kiện; phần mềm thu thập và phân tích dữ liệu; các hộp mô hình mô phỏng các dạng phóng điện cục bộ; thiết bị tạo nguồn cao áp,…

3. Phòng Thí nghiệm Điều khiển và Bảo dưỡng máy điện

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống tủ nguồn 3 pha; các mô đun thí nghiệm điều khiển logic khả trình, biến tần; các mô đun máy điện tạo lỗi, máy đo điện trở cách điện; thiết bị đo rung động, đo không tiếp xúc nhiệt độ bề mặt của máy điện; mô đun giám sát tình trạng máy điện; máy đo tốc độ; thiết bị phân tích chất lượng điện; tải điện có thể điều chỉnh được,…

4. Phòng Thí nghiệm Mô phỏng Hệ thống điện

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống các phần mềm mô phỏng lưới điện; phần mềm scada; phần cứng mô phỏng lưới điện thời gian thực; hệ thống máy tính cấu hình cao có cài đạt phần mềm theo mục tiêu học phần, …

5. Phòng Thực hành Cảm biến

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống các mô đul thực hành cảm biến quang, nhiệt độ, đo vị trí, đo biến dạng, đo áp lực, đo lưu lượng chất lưu, …

6. Phòng Thực hành Kỹ thuật Robot

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống các phần mềm mô phỏng ảo kỹ thuật số; phần mềm cơ khí; phần mềm matlab, lập trình Python; robot công nghiệp có số bậc tự do từ 4 đến 6; mobile robot máy tính bàn, PLC S7 1200, …

7. Phòng Thí nghiệm Máy điện (Bổ sung thêm phòng hiện có)

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm các động cơ 1 chiều, động cơ không đồng bộ 3 pha, 1 pha, động cơ bước, động cơ servo; biến tần, biến trở, PLC, hệ thóng máy tính cầu hình cao, …

2.3. Khoa Năng lượng mới

1. Phòng Thí nghiệm Vật lí hạt nhân và an toàn phóng xạ

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 để phục vụ mục tiêu đào tạo của nhà trường.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống thiết bị ghi đo phóng xạ sử dụng chất bán dẫn Germani siêu tinh khiết (HP Ge)

2. Phòng Thí nghiệm Nhiệt – Lạnh

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 để phục vụ mục tiêu đào tạo của nhà trường.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống máy lạnh đa chức năng; mô hình hệ thống lạnh và điều hòa không khí, thiết bị nhiệt công nghiệp đa chức năng, lò nung, lò sấy, máy đo nhiệt lượng tự động, cối nghiền mẫu than, máy nghiền than, cân phân tích mẫu

3. Phòng Thí nghiệm Điện lạnh

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 để phục vụ mục tiêu đào tạo của nhà trường.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, tốc độ gió, độ ẩm.

4. Phòng Thực hành tin học chuyên ngành khoa Năng lượng mới

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 để phục vụ mục tiêu đào tạo của nhà trường.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống máy tính cấu hình cao và hệ thống các phần mềm Heatload Calculation, Daikin Xpress, Fantech, Autodesk Revit.

5. Phòng Thí nghiệm Thực tế ảo

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 để phục vụ mục tiêu đào tạo của nhà trường.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống thiết bị và phần mềm để thực hiện các bài thực hành về chế độ vận hành lò hơi, khởi động lò hơi từ trạng thái lạnh, trạng thái nóng; trông coi hệ thống khi vận hành bình thường; ngừng log hơi bình thường và ngừng sự cố; các sự cố khi vận hành lò hơi; Khởi động tuabin từ trạng thái lạnh và trạng thái nóng; Trông coi hệ thống tuabin khi vận hành bình thường; Vận hành hệ thống nước tuần hoàn, nước ngưng, nước cấp; Vận hành hệ thống dầu bôi trơn, dầu chèn, máy phát.

6. Phòng Thí nghiệm Kĩ thuật năng lượng mặt trời

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 để phục vụ mục tiêu đào tạo của nhà trường.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng camera nhiệt, cảm biến hồng ngoại, thiết bị đo phân tích đường cong, thiết bị đo bức xạ mặt trời, tiếp địa di động, giầy bảo hộ chống tĩnh diện.

7. Phòng Thí nghiệm Mô phỏng kỹ thuật năng lượng gió

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 để phục vụ mục tiêu đào tạo của nhà trường.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống giả lập tuabin gió; hệ thống máy tính hiệu chuẩn dữ liệu, phần mềm WinLab.

2.4. Khoa Điều khiển & Tự động hóa

  1. Phòng Thí nghiệm Hệ thống Nhúng - Vi mạch và Trí tuệ nhân tạo
  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống bộ thực hành điện tử và FPGA; các bộ thực hành thiết kế nhúng; bộ thực hành giới thiệu về học máy; hệ thóng đào tạo và nghiên cứu cánh tay robot siêu nhẹ; phòng thí nghiệm robot di dộng nghiên cứu về robot và AI; hệ thống nghiên cứu xe tự lái/ tự hành; các máy tính cấu hình cao.

2. Phòng Thí nghiệm Điều khiển Truyền động điện và Điện tử công suất

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống bột thực hành điện tử công suất; khí nén cơ bản; khí nén nâng cao; bọ thực hành điện khí nén cơ bản và nâng cao; bộ thực hành số hóa trong khí nén; bộ thực hành điện thủy lực cơ bản và nâng cao; phần mềm FluidSim, thủy lực, khí nén.

3. Phòng Thí nghiệm Scada DCS

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống bộ demo thiết bị đào  với Siemems; bộ demo băng tải kết nối với các bộ demo Siemens PLC; bộ demo và phần mềm đào tạo sinumarik; bộ demo lập trình logic cơ bản; bộ demo hệ thống DCS nhà máy nhiệt điện; hệ thống điều khiển giám sát, phân tích hệ thống năng lượng cho tòa nhà, cong nghiệp; hệ thống điều khiển giám sát, phân tán tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo, nhà máy điện ảo.

4. Phòng Thí nghiệm Đo lường – Điều khiển

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống bộ thực hành đầu nối PLC và mạng truyền thông công nghiệp; bộ thực hành động cơ dùng cho PLC và mạng truyền thông công nghiệp; các mô hình cơ cấu chấp hành băng tải, thang máy, điều khiển quá trình, điều khiển vị trí 1 trục; mô hình điều khiển động cơ DC 2 trục; Bộ đào tạo kiến trúc IoT trong công nghiệp; Bộ thí nghiệm, thực hành đo lường điện Các loại; Khối giao diện UniTrain ghép nối với các thiết bị đo trên phần mềm dùng chung.

2.5. Khoa Khoa học tự nhiên

  1. Phòng Thí nghiệm Vật lí đại cương
  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm Bộ thiết bị làm quen với các dụng cụ đo độ dài và khối lượng, Bộ thí nghiệm khảo sát chuyển động quay và xác định mô men động lượng (Rotating System on Air Bed), Bài thí nghiệm khảo sát điện trường của tụ điện phẳng-Xác định hằng số điện môi của Teflon (Electric Field in a Plate Capacitor) UE3010700-230, Bộ thí nghiệm khảo sát và đo cảm ứng từ dọc theo chiều dài một ống dây thẳng dài, Bộ thí nghiệm khảo sát mạch cộng hưởng RLC bằng dao động ký điện tử, Bộ thí nghiệm Xác định điện tích riêng của electron bằng phương pháp magnetron, Bộ thí nghiệm khảo sát hiện tượng từ trễ xác định năng lượng tổn hao từ hóa sắt từ.

2. Phòng Thí nghiệm Hóa vật liệu

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2

3. Phòng Thí nghiệm Khảo sát tính chất của vật liệu

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025 cho mục tiêu đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai dịch vụ.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm Lò nung, Cân phân tích 4 số, Máy khuấy từ gia nhiệt, Máy lọc nước tinh khiết (nước khử ion), Tủ hút khí độc, Bàn thí nghiệm, Máy ly tâm, Tủ sấy, Tủ văn phòng,Tủ lạnh, Máy rửa siêu âm, Máy Quang Phổ UV-VIS/NIR JASCO - V-770, Máy đo huỳnh quang, kích thích huỳnh quang FLUOROMAX Plus, Kính hiển vi điện tử để bàn Hitachi TM4000Plus III, Máy phân tích tổng trở Hioki IM3590.

4. Phòng Thực hành máy tính

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống 50 máy tính có cấu hình cao và có kết nối mạng.

2.6. Khoa Công nghệ thông tin

  1. Phòng Thực hành máy tính chuyên sâu (1 phòng)
  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: Phòng gồm hệ thống 50 máy tính có cấu hình cao (Máy tính để bàn MSI MAG-Codex5-12TG-1488VN (Core i7 12700/ Intel H610/ 32GB (2x16GB) DDR4 3200/ 512GB SSD/ RTX 3060 8Gb/ Windows 11 Home) và 01 Máy chủ Dell PowerEdge R750xs (Intel Xeon Silver 4310 /2.1GHz/18Mb/ 128Gb/3x1.2TB/ 800W/ Rack 2U) đặt trong phòng Lab, Phần mềm Cisco Packet Tracer phiên bản 8.2.

2. Phòng Thực hành máy tính (3 phòng)

  • Dự kiến thời gian đầu tư mới: Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng trong năm 2025.
  • Quy mô đầu tư: Xây dựng phòng với diện tích từ 50-70 m2
  • Danh mục thiết bị: + Hai phòng mỗi phòng gồm hệ thống 50 máy tính có cấu hình (Máy tính để bàn HP EliteDesk 800G9 Small Form Factor 8G8U5PA (Core i7 12700/ Intel Q670/ 16GB/ 512GB SSD/ Intel UHD Graphics 770/ Windows 11 Pro), Các phần mềm: Power BI; Tableua; R; Python; SQL; MongoDB và các thiết bị mạng.

+ Một phòng gồm hệ thống 50 máy tính có cấu hình Core i9; bộ nhớ 24 GB; SSD 512; Card đồ hoạ NVidia 8g (35) 01 serve.

Ngoài 29 phòng sẽ xây dựng mới trong vòng 3 năm tới trên. Hiện tại trường đang chuẩn bị đưa vào 06 phòng máy tính mới trong đầu năm 2025 tới để phục vụ cho nhu cầu đào tạo và nghiên cứu của Giảng viên, học viên và sinh viên.

 

 

 

 

Bạn cần hỗ trợ?